FELIX MENDELSSOHN
05:22Số thứ tự bài hát: # 103 Thánh Ca Dân Chúa; English Missal Songbook
Lời bài hát: | Lời dịch: Hãy Lắng Nghe! Tiếng Hát Thiên Sứ |
1. Hark! The herald angels sing: “Glory to the new-born King; Peace on earth, and mercy mild, God and sinners reconciled!” Joyful, all ye nations, rise Join the triumph of the skies; With the angelic hosts proclaim: “Christ is born in Bethlehem!” 2. 3. Ref. |
1. Hãy lắng nghe! Tiếng hát Thiên Sứ: “Vinh danh vị Vua mới giáng trần; Bình an và lòng xót thương cho trần thế, Thiên Chúa và kẻ lỗi tội giao hòa!” Nào các dân, hãy mừng vui lên, trỗi dậy đi nào Hòa vang khúc ca khải hoàn lên khắp tầng trời; Với lời Thiên Thần công bố: “Đức Ki-tô giáng sinh nơi Bê-lem” 2. 3. ĐK. |
– Reconcile (động từ): [usually passive] to make people become friends again after an argument or a disagreement (from Oxford dictionary online: http://oald8.oxfordlearnersdictionaries.com/dictionary/reconcile): (thường dùng ở thể bị động) Làm cho người với người trở lại thành bạn bè sau khi có một cuộc tranh cãi hay bất đồng ý kiến.
“leave your gift there at the altar, go first and be reconciled with your brother, and then come and offer your gift.” (Matthew 5:24)
“thì hãy để của lễ lại đó trước bàn thờ, đi làm hòa với người anh em ấy đã, rồi trở lại dâng lễ vật của mình.” (Mt 5, 24)
– Everlasting (tính từ): lasting forever or a very long time (from Oxford dictionary online: http://oxforddictionaries.com/definition/english/everlasting): Đời đời hoặc trong thời gian rất dài.
“But for that reason I was mercifully treated, so that in me, as the foremost, Christ Jesus might display all his patience as an example for those who would come to believe in him for everlasting life.” (1 Timothy 1:16)
“Sở dĩ tôi được thương xót, là vì Ðức Giêsu Kitô muốn tỏ bày tất cả lòng đại lượng của Người nơi tôi là kẻ đầu tiên, mà đặt tôi làm gương cho những ai sẽ tin vào Người, để được sống muôn đời.” (1 Tm 1, 16)
– Emmanuel (danh từ): the name given to Christ as the deliverer of Judah prophesied by Isaiah (Isaiah 7:14, 8:8; Matthew 1:23) (from Oxford dictionary online: http://oxforddictionaries.com/definition/english/Emmanuel): Tên của Đức Ki-tô, là Đấng Cứu Độ nhà Giu-đa mà tiên tri I-sai-a đã tiên báo trước. (Is 7, 14; 8, 8 và Mt 1, 23)
““Behold, the virgin shall be with child and bear a son, and they shall name him Emmanuel,” which means “God is with us.”” (Matthew 1:23)
“Này đây, Trinh Nữ sẽ thụ thai và sinh hạ một con trai, người ta sẽ gọi tên con trẻ là Em-ma-nu-en, nghĩa là “Thiên-Chúa-ở-cùng-chúng-ta.”” (Mt 1, 23)
Charles Wesley là người sáng tác bài Thánh Ca Giáng Sinh “Hark! The Herald Angels Sing”, ông là anh của John Wesley, người sáng lập Giám Lý Hội (giáo phái Mê-thô-đi) vào năm 1739. Một người đàn ông u sầu yêu cầu một loại nhạc nhẹ và long trọng cho lời bái hát của mình vì vậy mà ban đầu bài “Hark! The Herald Angels Sing” hát theo nhiều điệu khác nhau. Hơn một trăm năm sau, vào năm 1840, Felix Mendelssohn (1809 – 1847) đã soạn một bản cantat để tưởng nhớ sự phát minh máy in của Johann Gutenberg. Nhạc sỹ người Anh William H. Cummings đã sửa lại nhạc của Mendelssohn để phù hợp với lời nhạc của bài “Hark! The Herald Angels Sing” đã được sáng tác trước bởi Wesley.
(Trích từ http://www.carols.org.uk/hark_the_herald_angels_sing.htm)
Felix Mendelssohn (1809 – 1847)
Những người yêu thích nhạc cổ điển cũng như những nhà phê bình đều xem Felix Mendelssohn như một trong những nhà soạn nhạc nhiều bài hát và tài năng mà thế giới từng biết đến. Thậm chí người ta không thể kể tên bất kì tác phẩm nào của ông dù đã từng nghe, như bản “Wedding March” trong “A Midsummer Night’s Dream”, bản nhạc đệm nhiều lần trong lúc cô dâu tiến bước vào giáo đường.
Các nhà phê bình đánh giá ông ngang bằng Wolfgang Amadeus Mozart vào thế kỷ XIX còn những người khác xem ông như một nhà soạn nhạc vĩ đại đã có đóng góp rất lớn, cả đời ông trải qua nhiều gian khổ, mọi người nên đồng ý rằng ông xứng đáng là nhà soạn nhạc bậc nhất và có tầm ảnh hưởng nhất.
(Trích từ http://www.felixmendelssohn.com/)
Ngày: Mùa Giáng Sinh
Thánh Kinh: 2 Cô-rin-tô, 5