TRADITIONAL HYMN
05:22Số thứ tự bài hát: # 108 Thánh Ca Dân Chúa; English Missal Songbook
Lời bài hát: | Lời dịch: Giáng Sinh Đầu Tiên |
1. The First Nowell, the angels did say, Was to certain poor shepherds in fields as they lay; In fields where they lay keeping their sheep, On a cold winter’s night that was so deep. 2. 3. 4. 5. 6. Refrain:. |
1. Thiên sứ đã rao truyền Giáng Sinh đầu tiên, Cho các kẻ chăn chiên nghèo trên cánh đồng; Trên cánh đồng mà họ chăn giữ đàn chiên, Vào một đêm đông vô cùng lạnh giá. 2. 3. 4. 5. 6. ĐK. |
– Shepherd (danh từ): a person who tends and rears sheep (from dictionary online:http://oxforddictionaries.com/definition/english/shepherd): Người chăm sóc và chăn nuôi cừu.
“I am the good shepherd. A good shepherd lays down his life for the sheep.” (John 10:11)
“Tôi chính là Mục Tử nhân lành. Mục Tử nhân lành hy sinh mạng sống mình cho chiên.” (Ga 10, 11)
– Magi (danh từ): the ‘wise men’ from the East who brought gifts to the infant Jesus (Matthew 2:1), said in later tradition to be kings named Caspar, Melchior, and Balthasar who brought gifts of gold, frankincense, and myrrh. (from Oxford dictionary online: http://oxforddictionaries.com/definition/american_english/Magi): ‘Những nhà thông thái’ từ phương Đông là những người dâng tiến Hài Nhi những món quà (Mt 2, 1), tương truyền là các vua: Caspar, Melchior và Balthasar, họ đã dâng tiến vàng, nhũ hương và mộc dược.
– Myrrh (danh từ): a fragrant gum resin obtained from certain trees and used, especially in the Near East, in perfumery, medicines, and incense. (from Oxford dictionary online: http://oxforddictionaries.com/definition/american_english/myrrh?q=Myrrh): Một loại nhựa cao su có mùi thơm, tinh chế được từ một số cây và được sử dụng nhiều ở vùng Cận Đông, như nước hoa, thuốc men và trầm hương.
– Frankincense (danh từ): an aromatic gum resin obtained from an African tree and burned as incense. (from Oxford dictionary online: http://oxforddictionaries.com/definition/american_english/frankincense?q=Frankincense): Nhựa cao su thơm thu được từ một cây châu Phi và đốt cháy như hương.
“They were overjoyed at seeing the star, and on entering the house they saw the child with Mary his mother. They prostrated themselves and did him homage. Then they opened their treasures and offered him gifts of gold, frankincense, and myrrh.” (Matthew 2:10-11)
“Trông thấy ngôi sao, họ mừng rỡ vô cùng. Họ vào nhà, thấy Hài Nhi với thân mẫu là bà Ma-ri-a, liền sấp mình bái lạy Người, rồi mở bảo tráp, lấy vàng, nhũ hương và mộc dược mà dâng tiến.” (Mt 2, 10-11)
Câu chuyện đằng sau bài hát:
Một người vô danh đã sáng tác giai điệu gốc của bài hát “The First Noel (Nowell).”
Phiên bản gốc của bài hát “The First Noel” có mặt sớm nhất vào gần thế kỷ 17. Vào năm 1823, William B.Sandys (1792 – 1874) và Davies Gilbert (1767 – 1839) đã biên soạn và thêm lời bài hát để tạo ra phiên bản mà chúng ta đang hát ngày nay. Nguồn gốc của giai điệu hiện nay chưa được xác định chắc chắn.
Việc xuất bản cuốn sách “Christmas Carols Ancient and Modern ” (tạm dịch “Thánh Ca Giáng Sinh Cổ Điển Và Hiện Đại”) của Sandy vào năm 1823 có một ý nghĩa lịch sử quan trọng trong đó bài hát này là bài đầu tiên của thể loại nhạc này, bao gồm nhiều bài hát mà ngày nay chúng ta xem như là những bài Thánh Ca Giáng Sinh cổ điển…
Trong rất nhiều cuốn Thánh Ca Giáng Sinh, tựa đề bài hát là “Noel” hoặc “Nowell”. Trong tiếng Anh “Nowell” là từ trong tiếng Pháp “Noel”, có nghĩa là Giáng Sinh, từ này có nguồn gốc từ tiếng La-tinh “natalis” có nghĩa là “chào đời”.
William B.Sandys (1792 – 18.02.1874) là một luật sư người Anh, thành viên của “Percy Society” (tạm dịch “Hội Percy”), “Society of Antiquaries of London” (tạm dịch “Hiệp Hội Nhà khảo cổ Luân Đôn”), tưởng nhớ đến việc xuất bản “Christmas Carols Ancient and Modern” (Luân Đôn, Richard Beckley, 1833).
(Trích từ http://en.wikipedia.org/wiki/William_B._Sandys )
David Gilbert (tên khai sinh là Davies Giddy) (06.03.1767 – 24.12.1839) là thành viên của “Royal Society” (tạm dịch “Hội Hoàng Gia), một kĩ sư, một tác giả và là một chính trị gia người Anh. Ông từng được bầu chọn vào “Royal Society” vào ngày 17.11.1791 và phục vụ với tư cách là Chủ tịch của “Royal Society”, từ năm 1827 đến 1830.
(Trích từ http://en.wikipedia.org/wiki/Davies_Gilbert)
(Trích từ http://www.sharefaith.com/guide/Christian-Holidays/holiday-songs/the-first-noel-the-song-and-the-story.html)
Ngày: Mùa Giáng Sinh
Thánh Kinh: Lu-ca, 2